Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

Tổng số lượt xem trang

Thứ Năm, 21 tháng 12, 2017

Herbest 50EC





HERBEST 50EC
* THÀNH PHẦN:
Hoạt chất: Acetochlor 500 gram/lít
* Công dụng:
-   Thuốc trừ cỏ tiền nảy mầm trên cây trồng cạn.
-    Đặc trị cỏ lạc (Đậu phộng)
* HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
-    Phun 1-1.2 lít thuốc/ha, lượng nước phun 320 lít/ha.
-    Phun thuốc sau khi gieo hạt 1-3 ngày, thời gian cách ly không xác định.
-   Khi phun thuốc: đất ruộng cần đủ ẩm, nếu đất khô cần tưới giữ ẩm trước khi phun. Tránh để ruộng phun thuốc bị động nước.
-    Không sử dụng thuốc cho ruộng đã có cây trồng.
CHÚ Ý AN TOÀN:
Đối với thuốc:
Thuốc gây ngộ độc nếu uống phải, có thể gây dị ứng với da, mắt nếu tiếp xúc với thuốc. Cất giữ thuốc nơi thoáng mát, xa tầm tay trẻ em và nơi cất giữ thực phẩm.
Khi sử dụng thuốc:
-    Tránh để thuốc tiếp xúc với da, miệng, mắt và mũi.
-    Sử dụng trang bị bảo hộ lao động, không ăn uống và hút thuốc.
-    Rửa sạch các vùng da bị dính thuốc bằng nước nhiều lần.
Sau khi sử dụng:
-    Vệ sinh sạch sẽ, rửa sạch trang bị bảo hộ lao động.
-    Không xúc, rửa dụng cụ pha thuốc và bình phun nơi ao hồ nuôi cá, nguồn nước sinh hoạt.
SƠ CẤP CỨU:
-    Nếu thuốc dính vào da và mắt cần rửa ngay bằng nước sạch.
-    Nếu nuốt phải thuốc đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất, mang theo nhãn thuốc.


Thứ Hai, 4 tháng 12, 2017

khoảng khắc
























Thứ Năm, 30 tháng 11, 2017

Đầu Trâu MK Lúa Vàng 01


ĐẦU TRÂU MK LÚA VÀNG 01

* Tính năng
- Thành phần: Nts 17%, P2O5hh 12%, K2Ohh 3%  + SiO2hh 5%,  (B, Cu, Zn) dạng vết
* Công dụng
- Cung cấp dinh dưỡng cho lúa giai đoạn sau sạ và đẻ nhánh.
- Lúa sinh trưởng khỏe, đẻ nhánh nhanh, đòng to, bông nhiều.
- Ngăn ngừa lúa đổ ngã, giải độc phèn, giải độc hữu cơ.
- Tăng sức chống chịu của lúa với thời tiết bất thuận.
- Tăng năng suất và chất lượng lúa.
* Hướng dẫn sử dụng
- Lúa: Bón thúc lần 1 (7 – 10 ngày sau sạ) bón 125 – 150 kg/ ha.
          Bón thúc lần 2 (18 – 22 ngày sau sạ) bón 175 – 200 kg/ ha.
- Bắp (ngô) và cây trồng khác: bón thúc (giai đoạn cây con, sau thu hoạch, trước khi trổ bông) bón 150 – 200 kg/ ha.


ĐầuTrâu MK Lúa Vàng 02

ĐẦU TRÂU LÚA VÀNG 2


ĐẦU TRÂU MK LÚA VÀNG 02

* Tính năng
- Thành phần: Nts 15%, P2O5hh 6%, K2Ohh 15% +  SiO2hh 2%, (B, Cu, Zn) dạng vết.
* Công dụng
- Cung cấp dinh dưỡng cho lúa giai đoạn làm đòng và tạo hạt.
- Lúa trổ bông thoát, đòng to, bông dài, tăng tỷ lệ hạt chắc, mẩy sáng.
- Ngăn ngừa lúa đổ ngã, tăng sức chống chịu của lúa với thời tiết bất thuận.
- Tăng năng suất và chất lượng lúa.
Hướng dẫn sử dụng
- Lúa: bón thúc lần 3 (40 - 45 ngày sau sạ) bón 150 – 175 kg/ ha.
- Bắp (ngô) và cây trồng khác: bón thúc (giai đoạn sau đậu trái và nuôi trái) bón 150 – 200 kg/ ha.


Đầu Trâu Đa Năng


ĐẦU TRÂU ĐA NĂNG

* Tính năng
- Thành phần: Nts 17%, P2O5hh 12%, K2Ohh 7% + CaO 0. 5%, MgO 0.5% + TE
* Công dụng
- Cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng giai đoạn cây con và sau thu hoạch.
- Thúc cây ra rễ mạnh, sinh trưởng khỏe, ra cành, chồi lá nhanh.
- Phân hóa mầm hoa mạnh, thúc ra bông tập trung.
- Tăng sức chống chịu của cây trồng với thời tiết bất thuận.
- Tăng năng suất và chất lượng nông sản.
* Hướng dẫn sử dụng
- Cà phê, ca cao: bón thúc 300 – 350 kg/ ha/ lần, bón 30 – 45 ngày/ lần.
- Hồ tiêu: bón 200 – 250 gam/ trụ, cách nhau 30 – 45 ngày/ lần.
- Cây ăn trái (sầu riêng, măng cụt, cam quýt, bơ, xoài) bón 250 – 300 kg/ ha/ lần.
- Thanh long KTCB: bón 0.3 – 0.4 kg/ trụ/ lần. Thanh long kinh doanh: bón 0.4 – 0.6 kg/ trụ/ lần. Nếu xử lý đèn, bón 0.8 – 1 kg/ trụ trước khi xử lý  7 – 10 ngày.
- Cây trồng khác: bón thúc (giai đoạn cây con, sau thu hoạch, trước khi trổ bông) bón 150 – 250 kg/ ha.


Đầu Trâu Lớn Trái

ĐẦU TRÂU LỚN TRÁI

* Tính năng
- Thành phần: Nts 12%, P2O5hh 7%, K2Ohh 17% + CaO 0.5%, MgO 0.5% + TE
* Công dụng
- Cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng giai đoạn ra hoa, nuôi trái.
- Giảm rụng hoa, rụng trái, thúc trái lớn nhanh, lúa chắc hạt, chín tập trung.
- Giúp cây sinh trưởng khỏe.
- Tăng sức chống chịu của cây trồng với thời tiết bất thuận.
- Tăng năng suất và chất lượng nông sản.
* Hướng dẫn sử dụng
- Cà phê, ca cao: bón thúc 300 – 350 kg/ ha/ lần, bón 30 – 45 ngày/ lần, giai đoạn nuôi trái.
- Hồ tiêu: bón 200 – 250 gam/ trụ, cách nhau 30 – 45 ngày/ lần, giai đoạn nuôi trái.
- Cây ăn trái (sầu riêng, măng cụt, cam quýt, bơ, xoài) bón 250 – 300 kg/ ha/ lần, giai đoạn sau ra hoa và nuôi trái.
- Thanh long kinh doanh: bón 0.4 – 0.6 kg/ trụ/ lần, bón 20 – 25 ngày/ lần.
- Cây trồng khác: bón thúc (giai đoạn sau trổ hoa và nuôi trái) bón 150 – 250 kg/ ha/ lần.

ĐẦU TRÂU MK CASIBO - CHUYÊN CÀ PHÊ - HỒ TIÊU


đẦU TRÂU MK CASIBO - CHUYÊN CÀ PHÊ - HỒ TIÊU

* Tính năng
- Thành phần: Nts 16%, P2O5hh 10%, K2Ohh 6% + CaO 1% + SiO2hh 1.5% + TE (B, Cu, Zn)

* Công dụng:
- Cung cấp dinh dưỡng thiết yếu cho cà phê, hồ tiêu giai đoạn cây con, sau thu hoạch và nuôi trái non.
- Thúc cà phê ra hoa nhiều, tập trung.
- Bổ sung trung vi lượng cần thiết, giúp ngăn ngừa rụng trái non. Thúc lớn trái nhanh.
- Tăng năng suất và chất lượng cà phê.
* Hướng dẫn sử dụng    
- Cà phê, hồ tiêu: bón 500 – 600 kg/ ha/ lần, bón từ đầu đến giữa mùa mưa.         
- Bắp (ngô), lúa: bón thúc lần 1, lần 2, lượng bón 150 – 200 kg/ ha/ lần.
- Quy cách đóng bao 25 kg và 50 kg.


ĐẦU TRÂU MK CASIZN - CHUYÊN CÀ PHÊ - HỒ TIÊU


đẦU TRÂU MK CASIZN - CHUYÊN CÀ PHÊ - HỒ TIÊU

* Tính năng
- Thành phần: Nts 16%, P2O5hh 6%, K2Ohh 18% + CaO 1%, SiO2hh 0.5%, MgO 0,5% + TE (B, Cu, Zn)
* Công dụng
- Cung cấp dinh dưỡng thiết yếu cho cà phê, hồ tiêu giai đoạn nuôi trái và thúc trái lớn nhanh.
- Tăng khả năng quang hợp, tích lũy chất khô.
- Chắc hạt, lớn trái nhanh, mẫu mã đẹp. Tăng sức chống chịu của cây khi thời tiết bất thuận.
- Tăng năng suất và chất lượng cà phê.

* Hướng dẫn sử dụng    
- Cà phê, hồ tiêu: bón 500 – 600 kg/ ha/ lần, bón từ giữa đến cuối mùa mưa.        
- Bắp (ngô), lúa: bón thúc lần 3, lượng bón 150 – 200 kg/ ha/ lần.
- Qui cách đóng bao 25 kg và 50 kg.

BĐ - MK ĐẦU TRÂU 17-15-7 + TE


BĐ - MK ĐẦU TRÂU 17-15-7 + TE
TĂNG TRƯỞNG MẠNH - HOA NHIỀU – ĐẬU TRÁI CAO
* Thành phần: N: 17 %, P2O5: 15 %, K2O: 7 % + TE (MgO, Cu, Zn): 500 ppm
* Công dụng:
- Cung cấp dinh dưỡng cân đối và kịp thời trong giai đoạn sinh trưởng cành lá và nuôi trái non.
- Giúp cây tăng trưởng mạnh, tạo bộ khung tán khỏe.
- Hạn chế thui đen trái, rụng trái  non.
- Tăng khả năng hấp thu phân bón.
- Tăng năng suất và chất lượng nông sản.
- Tăng sức chống chịu của cây trồng khi thời tiết không thuận lợi.
* Hướng dẫn sử dụng:
- Sử dụng hiệu quả cho giai đoạn cây con, sau thu hoạch và nuôi trái non.
- Cây ăn trái (Xoài, chôm chôm, nhãn, bưởi, mãng cầu, táo…):
- Cây con: bón 0.5 – 1 kg/cây/lần.
- Cây đang giai đoạn kinh doanh: bón 1.5 – 3 kg/cây/lần. 
- Cà phê: bón 250 - 350 kg/ha/lần.
- Hồ tiêu: bón 0.2 - 0.3 kg/trụ/lần.
- Rau ăn lá, củ quả (Cải xanh, dưa hấu, dưa leo, cà chua, ớt…): bón 150 - 200 kg/ha/lần.
- Cây trồng khác: bón 200 - 300 kg/cây/lần.
Lưu ý:
- Chỉ sử dụng cho cây trồng,
- Bảo quản nơi khô, thoáng mát, đóng kín miệng bao sau khi sử dụng dang dở.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Trang bị bảo hộ lao động khi sử dụng.
- Vệ sinh sạch sẽ sau khi sử dụng.


ĐẦU TRÂU BĐ - MK 15-15-15+TE


ĐẦU TRÂU BĐ - MK 15-15-15+TE
TĂNG TRƯỞNG MẠNH - TĂNG NĂNG SUẤT
* Thành phần: Nts 15 %; P2O5hh 15 %; K2Ohh 15 %; TE (CaO, MgO, Zn)
* Công dụng:
- Đặt biệt cho giai đoạn nuôi trái sầu riêng, thúc lớn trái không bị sượng.
- Giúp cây phục hồi nhanh, ra rễ mạnh, nảy chồi lá nhanh.
- Tăng sức chống chịu của cây trồng khi thời tiết không thuận lợi.
- Tăng năng suất và chất lượng nông sản.
* Hướng dẫn sử dụng:
Cà phê, ca cao: Sử dụng cho các lần bón 250 - 300 kg/ha/lần.
Hồ tiêu: Sử dụng cho các lần bón 200 - 250 gram/trụ/lần.
Cây ăn trái: bón 1 - 2 kg/cây/lần giai đoạn cây con, sau thu hoạch và nuôi trái.
Thanh long:
   + KTCB bón 80 - 100 gram/trụ (lúc trồng), sau đó bón 0.3 - 0.4 kg/trụ/lần.
   + TKKD (sau thu hoạch, trước khi ra hoa) bón 0.4 - 0.6 kg/trụ/lần. Giai đoạn nuôi trái bón 0.8 - 1 kg/trụ/lần.
Hoa, cây cảnh và rau màu: bón 100 - 150 kg/ha/lần.
Cây trồng khác: bón 150 - 250 kg/ha/lần.
Lưu ý:
- Chỉ sử dụng cho cây trồng.
- Bảo quản nơi khô, thoáng mát, đóng kín miệng bao sau khi sử dụng dang dở.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Trang bị bảo hộ lao động khi sử dụng.

- Vệ sinh sạch sẽ sau khi sử dụng.

Thứ Tư, 29 tháng 11, 2017

ĐẦU TRÂU MK HỒ TIÊU - CÀ PHÊ 01 17-13-9+TE


ĐẦU TRÂU MK HỒ TIÊU - CÀ PHÊ 01 17-13-9+TE
THÚC TRÁI LỚN NHANH – NGĂN NGỪA RỤNG TRÁI
* Thành phần: Nts 17 %; P2O5hh 13 %; K2Ohh 9 %; TE (MgO, Cu, Zn)
* Công dụng:
- Cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho cà phê, hồ tiêu … giai đoạn trổ hoa và nuôi trái non.
- Thúc đẩy ra hoa nhiều, tập trung.
- Ngăn ngừa rụng trái non, thúc trái lớn nhanh.
- Hạn chế tối đa tác hại của hóa chua trong đất.
- Tăng sức chống chịu của cây trồng khi thời tiết không thuận lợi.
* Hướng dẫn sử dụng:
- Sử dụng thích hợp cho hồ tiêu, cà phê… giai đoạn cây con, sau thu hoạch, vừa trổ bông và đậu trái non.
Hồ tiêu: bón 0.2 - 0.3 kg/trụ/lần.
Cà phê: bón 400 - 500 kg/ha/lần, bón từ đầu đến giữa mùa mưa.
Bắp, lúa…: bón 150 - 200 kg/ha/lần.
Lưu ý:
- Chỉ sử dụng cho cây trồng,
- Bảo quản nơi khô, thoáng mát, đóng kín miệng bao sau khi sử dụng dang dở.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Trang bị bảo hộ lao động khi sử dụng.
- Vệ sinh sạch sẽ sau khi sử dụng.


ĐẦU TRÂU MK HỒ TIÊU - CÀ PHÊ 01 17-13-9+TE


Thêm chú thích

ĐẦU TRÂU MK HỒ TIÊU - CÀ PHÊ 01 17-13-9+TE

THÚC TRÁI LỚN NHANH – NGĂN NGỪA RỤNG TRÁI
* Thành phần: Nts 17 %; P2O5hh 13 %; K2Ohh 9 %; TE (MgO, Cu, Zn)
* Công dụng:
- Cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho cà phê, hồ tiêu … giai đoạn trổ hoa và nuôi trái non.
- Thúc đẩy ra hoa nhiều, tập trung.
- Ngăn ngừa rụng trái non, thúc trái lớn nhanh.
- Hạn chế tối đa tác hại của hóa chua trong đất.
- Tăng sức chống chịu của cây trồng khi thời tiết không thuận lợi.
* Hướng dẫn sử dụng:
- Sử dụng thích hợp cho hồ tiêu, cà phê… giai đoạn cây con, sau thu hoạch, vừa trổ bông và đậu trái non.
Hồ tiêu: bón 0.2 - 0.3 kg/trụ/lần.
Cà phê: bón 400 - 500 kg/ha/lần, bón từ đầu đến giữa mùa mưa.
Bắp, lúa…: bón 150 - 200 kg/ha/lần.

Lưu ý:
- Chỉ sử dụng cho cây trồng,
- Bảo quản nơi khô, thoáng mát, đóng kín miệng bao sau khi sử dụng dang dở.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Trang bị bảo hộ lao động khi sử dụng.

ĐẦU TRÂU BĐ - MK 15-15-15+TE

ĐẦU TRÂU BĐ - MK 15-15-15+TE

TĂNG TRƯỞNG MẠNH - TĂNG NĂNG SUẤT
* Thành phần: Nts 15 %; P2O5hh 15 %; K2Ohh 15 %; TE (CaO, MgO, Zn)
* Công dụng:
- Đặt biệt cho giai đoạn nuôi trái sầu riêng, thúc lớn trái không bị sượng.
- Giúp cây phục hồi nhanh, ra rễ mạnh, nảy chồi lá nhanh.
- Tăng sức chống chịu của cây trồng khi thời tiết không thuận lợi.
- Tăng năng suất và chất lượng nông sản.
* Hướng dẫn sử dụng:
Cà phê, ca cao: Sử dụng cho các lần bón 250 - 300 kg/ha/lần.
Hồ tiêu: Sử dụng cho các lần bón 200 - 250 gram/trụ/lần.
Cây ăn trái: bón 1 - 2 kg/cây/lần giai đoạn cây con, sau thu hoạch và nuôi trái.
Thanh long:
   + KTCB bón 80 - 100 gram/trụ (lúc trồng), sau đó bón 0.3 - 0.4 kg/trụ/lần.
   + TKKD (sau thu hoạch, trước khi ra hoa) bón 0.4 - 0.6 kg/trụ/lần. Giai đoạn nuôi trái bón 0.8 - 1 kg/trụ/lần.
Hoa, cây cảnh và rau màu: bón 100 - 150 kg/ha/lần.
Cây trồng khác: bón 150 - 250 kg/ha/lần.
Lưu ý:
- Chỉ sử dụng cho cây trồng.
- Bảo quản nơi khô, thoáng mát, đóng kín miệng bao sau khi sử dụng dang dở.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Trang bị bảo hộ lao động khi sử dụng.
- Vệ sinh sạch sẽ sau khi sử dụng.

MK - Vi Khoáng Sinh Trưởng Cà Phê Mùa Khô


 
vi khoáng sinh trưởng cà phê mùa khô
  MK - VI KHOÁNG SINH TRƯỞNG CÀ PHÊ MÙA KHÔ
* Thành phần: Nts 17 %; P2O5hh 8 %; K2Ohh 6 %; MgO 2 %; TE (B, Cu, Zn)
* Công dụng:
- Tan cực nhanh, cung cấp dinh dưỡng đa, trung, vi lượng thiết yếu với hiệu suất tối đa cho cà phê mùa khô.
- Hàm lượng đạm, lân, kali, Mg, Zn … được cân đối phù hợp với cây cà phê giai đoạn mùa khô giúp tăng khả năng quang hợp, phục hồi cành, lá nhanh, phân hóa mầm hoa mạnh, ra hoa tập trung. Đặc biệt, lượng Bo hữu hiệu cao sẽ hạn chế tối đa rụng trái sinh lý.
- Tăng sức chống chịu của cây trồng khi thời tiết không thuận lợi.
- Tăng năng suất và chất lượng nhân cà phê.
* Hướng dẫn sử dụng:
- Cà phê mùa khô: bón 250 - 300 kg/ha/lần, kết hợp với tưới nước.
- Các cây trồng khác: bón 200 - 250 kg/ha/lần, giai đoạn sau thu hoạch hoặc trước khi ra hoa, bón kết hợp với các lần tưới nước.
Lưu ý:
- Chỉ sử dụng cho cây trồng.
- Bảo quản nơi khô, thoáng mát, đóng kín miệng bao sau khi sử dụng dang dở.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Trang bị bảo hộ lao động khi sử dụng.
- Vệ sinh sạch sẽ sau khi sử dụng.

DAP SiCa



DAP SICA
HẠ PHÈN – NGĂN ĐỘC HỮU CƠ
CỨNG CÂY – CHỐNG ĐỔ NGÃ
TĂNG SỨC ĐỀ KHÁNG
* Thành phần: Nts 12 %; P2O5hh 30 %; CaO 10 %; SiO2 7 %
* Công dụng:
- Cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho cây con và giai đoạn sau thu hoạch.
- Ngăn ngừa ngộ độc phèn, hạn chế tác hại của độ chua đất, tăng khả năng hấp thu dinh dưỡng của cây.
- Kích ra rễ mạnh, nảy chồi, ra lá nhanh, phân hóa mầm hoa mạnh, kích ra hoa.
* Hướng dẫn sử dụng:
Lúa: thúc lần 1 và 2 bón 100 - 120 kg/ha/lần.
Bắp: lần 1 lúc 3 - 4 lá và lần 2 lúc xoắn nõn bón 100 - 150 kg/ha/lần.
Cây ăn trái: giai đoạn cây con, sau thu hoạch & trước ra hoa bón 150 - 200 kg/ha/lần.
Cà phê, ca cao, mắc ca…: giai đoạn cây con, trước ra hoa & đầu mùa mưa bón 200 - 250 kg/ha/lần, định kỳ 30 - 45 ngày/lần.
Hồ tiêu: sau thu hoạch & đầu mùa mưa bón 100 - 150 gr/trụ/lần, định kỳ 30 - 45 ngày/lần.
Cây trồng khác: giai đoạn cây con & trước ra hoa bón 100 - 200 kg/ha/lần.
Lưu ý:
- Chỉ sử dụng cho cây trồng.
- Bảo quản nơi khô, thoáng mát, đóng kín miệng bao sau khi sử dụng dang dở.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Trang bị bảo hộ lao động khi sử dụng.
- Vệ sinh sạch sẽ sau khi sử dụng.